CIC hay còn gọi là trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam đây là nơi có khả năng đưa ra bảng các mức xếp hạng tín dụng dành cho mọi đối tượng khách hàng. Căn cứ vào bảng này ngân hàng sẽ đưa ra quyết định có cho cá nhân, tổ chức đó vay tiền hay không. Cùng tìm hiểu ngay các yếu tố này qua bài viết dưới đây.
Nội dung
Xếp hạng tín dụng là gì?
Xếp hạng tín dụng là cách đánh giá khách hàng công khai minh bạch
Xếp hạng tín dụng chính là đánh giá về rủi ro tín dụng cũng như chất lượng tín dụng, thể hiện được khả năng trả gốc và lãi của đối tượng đi vay ngân hàng. Đồng thời chỉ số này cũng để đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn nhờ vào một bảng các mức xếp hạng tín dụng.
Bảng đánh giá này sẽ được thực hiện bởi CIC – Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia trực thuộc ngân hàng Nhà nước, nơi nắm được toàn bộ thông tin về tình hình tín dụng của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng. CIC có lợi thế để chấm điểm tín dụng cũng như tạo một bảng xếp hạng minh bạch chính xác.
Các tiêu chí và số điểm mức tín dụng từ CIC
Điểm tín dụng thể hiện được khả năng tài chính của khách hàng
Hiện tại CIC đang căn cứ vào lịch sử tín dụng cá nhân trong quá trình vay cũng như thanh toán khoản vay tín chấp để đưa ra điểm tín dụng cũng như xếp hạng khách hàng. Các tiêu chí và mức điểm đánh giá được đưa chi tiết theo bảng dưới đây:
Tiêu chí | Số điểm tối đa | Số điểm tối thiểu |
Chấm điểm tín dụng (Chiếm 100%) | ||
1. Số dư nợ và tình trạng nợ | ||
Tổng dư nợ | 60 | 40 |
Số lượng các tổ chức tín dụng hiện đang còn nợ | 60 | 40 |
Nhóm nợ cao nhất hiện tại | 160 | -30 |
Kỳ hạn trả nợ gốc | 40 | 30 |
2. Lịch sử trả nợ | ||
Số tháng xuất hiện nợ không đủ tiêu chuẩn trong 1 năm gần nhất | 120 | 0 |
Số năm có nợ xấu trong quan hệ tín dụng trong 3 năm gần nhất | 120 | 0 |
Số tổ chức tín dụng có nợ xấu trong 3 năm gần nhất | 120 | 20 |
3. Lịch sử quan hệ tín dụng | ||
Số năm có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng | 30 | 20 |
Số lần vay nợ mới trong 3 năm gần nhất | 40 | 30 |
Tổng cộng | 750 | 150 |
CIC thu thập các thông tin từ khách hàng dựa vào bảng nói trên để đưa ra điểm tín dụng cho cá nhân. Các cách xếp hạng tín dụng được chấm điểm theo nhóm và đưa vào mô hình để quy đổi điểm thành bảng chi tiết.
Bảng các mức xếp hạng tín dụng theo tiêu chí của CIC
CIC sẽ xếp hạng khách hàng cá nhân theo điểm và có thứ hạng tín dụng để giúp các ngân hàng dựa vào đó quyết định được mức cho vay cũng như lãi suất cho từng khách hàng phù hợp.
Tổng điểm | Khoảng cách điểm | Xếp hạng tín dụng |
150 – 321 | 171 | E – Rủi ro rất cao |
322 – 430 | 108 | D – Rủi ro cao |
431 – 569 | 138 | C – Rủi ro trung bình |
570 – 679 | 109 | B – Rủi ro thấp |
680 – 750 | 70 | A – Rủi ro rất thấp |
Trên đây là bảng thống kê các mức xếp hạng tín dụng do CIC cung cấp giúp các ngân hàng đánh giá được khách hàng của mình một cách chi tiết nhất.